IELTS SPEAKING VÀ TOP TỪ ĐẸP KHÔNG THỂ BỎ QUA

IELTS SPEAKING VÀ TOP TỪ ĐẸP KHÔNG THỂ BỎ QUA

MÌNH TỔNG HỢP LẠI LIST TỪ MÌNH ĐÃ LẦN LƯỢT DĂNG NHỮNG BÀI POST TRƯỚC, CỘNG THÊM MỘT SỐ TỪ MỚI KÈM THEO CÁCH ÁP DỤNG TRONG BÀI IELTS SPEAKING :>

Petrichor (ˈpet.rɪ.kɔːr)-n : Mùi dễ chịu của thiên nhiên đất trời sau những cơn mưa
IELTS Speaking những bài nói về: home, park, neighbourhood, city -> nói ở gần nhà mình có hồ nước mà mình thường đi dạo
=> The thing I enjoy the most about this place is the petrichor, I mean the super relaxing and pleasant smell after rains between hot and dry summer months.

 

Inure (ɪˈnjʊə) – v: Chấp nhận hoặc làm quen với một thứ gì đó không mong muốn và sau đó hoàn toàn không thấy khó chịu với thứ đó nữa
IELTS Speaking những bài nói về những trải nghiệm mới: nơi ở mới, công việc mới v.v.
=> I moved to Saigon and lived in this busy and vibrant city for a few years. At first, I was overwhelmed by the pace of life there. But then I became inured to it.

 

Idyll (ˈɪdɪl) – n: Khoảng thời gian hoặc trạng thái vô cùng bình an, hạnh phúc. Mô tả cuộc sống mộc mạc, nét đẹp của sự đơn giản, tự nhiên và thong dong.
IELTS Speaking những bài nói về tourist attraction, countryside
=> Nothing can beat the idyll of being in that place, watching people working in their farms from atop a hill nearby.

Tryst (traɪst) – n: Cuộc gặp gỡ bí mật giữa hai người yêu nhau
IELTS Speaking những bài nói về: park, neighbourhood, city -> gần khu vực mình sống có một hồ nước với nhiều cây xung quanh, địa điểm rất đẹp mà các cặp đôi thường gặp gỡ
=> ... that is where I had my first tryst with my very first boy/girlfriend.

Mellifluous (mɛˈlɪflʊəs) – n: Điều ngọt ngào và thú vị, đặc biệt là khi nói đến âm thanh. Ví dụ như âm thanh đầu xuân của những chú chim hót líu lo khá là êm tai.
IELTS Speaking những bài nói về: home, park, neighbourhood, city, tourist attraction
=> The thing I like the most about Hoian is the mellifuous sound of the birds singing in the early morning.

Cherish (ˈʧɛrɪʃ) – v: Trân trọng. Ai đó đều có người hoặc vật gì đó mà họ trân trọng.
IELTS Speaking những bài nói về bạn bè, người thân, thú cưng, thậm chí đôi khi là một đồ vật mà bạn yêu thích.

Đọc thêm:  Giải quyết gọn tình huống nguy cấp khi đang thi IELTS Speaking

=> I cherish all the moments I shared with him/ her.

Panacea (ˌpænəˈsɪə) – n: Trong tiếng anh, đây là một cái gì đó có thể chữa lành tất cả mọi thứ. Trong tiếng Hy Lạp thì đây là tên của một nữ thần chữa bách bệnh. Ví dụ như tình yêu có thể chữa lành mọi tổn thương, vượt qua mọi khó khăn…
IELTS Speaking & Writing những bài nói về problems & solutions.
=> There is no single panacea for this economic crisis.

Paradox (ˈpærədɒks) – n: Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một thứ, một con người. Giường như nó là điều không thể xảy ra nhưng thực tế nó đã tồn tại.
IELTS Speaking mô tả về một người của sự mâu thuẫn. Ví dụ một người rất thích nổi tiếng nhưng lại không muốn người khác chú ý tới đời sống cá nhân.
=> She’s a paradox. She enjoys the feeling of being in the public eye, but she always tries to protect her privacy.

 

Solitude (ˈsɒlɪtjuːd) -n: Một trạng thái sống ẩn dật hoặc nơi tĩnh mịch, hoang vắng
IELTS Speaking nói về: park, neighbourhood, city, tourist attraction -> nói ở đó có một ngọn đồi/ hồ nước rất vắng người.
=> I kind of enjoy the solitude of being in this place, where I can spend time for self-reflection and sometimes meditation.

Ethereal (i(ː)ˈθɪərɪəl) – adj: Thanh tao, nhẹ nhàng, đẹp đẽ như không khí. Giường như thuộc về một thế giới khác (kiểu tiên khí)
IELTS Speaking nói về: park, neighbourhood, city, tourist attraction -> ở đó có một hồ nước rất đẹp vào ban đêm
=> At night, the moonlight casts an ethereal glow over the surface of the lake

Trên đây là list từ đẹp và cách ứng dụng trong ietls.

Đọc thêm:  Cải thiện IELTS Speaking từ 5.0 và vượt lên 7.0+

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bạn có muốn DOWNLOAD 111 khóa học trọn bộ và Hàng ngàn bộ tài liệu IELTS, TOEIC chất lượng từ các tên tuổi lớn

X