Làm sao để kéo dài câu trả lời trong IELTS Speaking?

Làm sao để kéo dài câu trả lời trong IELTS Speaking?

Speaking theo tiêu chí chấm điểm Fluency & Coherence có một yêu cầu phân loại giữa các thí sinh band 6 trở lên đó là: “willing to speak at length” tức là bạn phải nói dài. Bởi lẽ có nói dài giám khảo mới có đủ tư liệu để mà xác định mức độ bạn đang ở đâu.

Và thế nào là dài? Dài ở đây là dài về thời gian, tức là trung bình cho 1 câu trả lời part 1, bạn nên trả lời trong vòng 15s, và tùy thuộc vào tốc độ nói và ra ý tưởng trả lời của bạn thì độ dài tương ứng sẽ là tầm ít nhất là 3 câu sẽ là lý tưởng.

Tuy nhiên khi bạn đã có phát âm tốt, việc nói sẽ trở nên đơn giản hơn và từ đó tốc độ cũng tăng lên. Điều này dẫn tới việc bạn trả lời câu hỏi chỉ trong vỏn vẹn vài giây. Và tất nhiên nó ảnh hưởng tới điểm số.

ielts speaking practice

Vậy cách kéo dài câu trả lời Speaking (đặc biệt là part 1) gồm những cách gì?

Nói về BIG PICTURE:

Câu hỏi đưa ra dựa trên một chủ đề nào đó, và chúng ta có thể nói về chủ đề đó ở một bối cảnh lớn, ví dụ như là TẦM QUAN TRỌNG hay ĐỘ PHỔ BIẾN của chủ đề hay đối tượng được hỏi. Và việc này giúp bạn câu giờ khá tốt.
VD: Do you like playing sports?
Absolutely yes, I’m a huge fan of doing sporting activities. I mean to put in a broader background, I think not just me but the vast majority of people in Vietnam also have a thing about sports.

Bạn thấy mình đang lôi kéo Vietnamese people vào câu trả lời để nói về độ phổ biến “popularity” của chủ đề rồi chứ 😀

Đọc thêm:  20 Bí mật của IELTS Speaking mà bạn cần biết

Đưa ra một VÍ DỤ: Ví dụ có thể là ví dụ cá nhân hoặc ví dụ thực tiễn. Nếu là ví dụ cá nhân, đó là tình huống hoặc trải nghiệm đã xảy ra trong quá khứ của bạn và ở đây chúng ta sẽ ghi điểm về mặt ngữ pháp – thì thời, còn nếu là ví dụ thực tiễn thì bạn hãy nhìn ví dụ tiếp câu trên như sau:
Absolutely yes, I’m a huge fan of doing sporting activities. I mean to put in a broader background, I think not just me but the vast majority of people in Vietnam also have a thing about sports. You see, Vietnamese office workers, for example, often gather together on a field for a football match or at a court for a tennis game.

Nói về BENEFITS/ HARMS:

Cái gì cũng có 2 mặt của nó, và chắc chắn chủ đề hay đối tượng được hỏi trong câu hỏi cũng có thể được triển khai theo 2 hướng mặt lợi và mặt hại.
Absolutely yes, I’m a huge fan of doing sporting activities. I mean to put in a broader background, I think not just me but the vast majority of people in Vietnam also have a thing about sports. You see, Vietnamese office workers, for example, often gather together on a field for a football match or at a court for a tennis game. This really does wonders not only for their health but also strengthen the collegial bond between them.

SÁCH speaking thầy Tùng
Bạn có muốn nhận quyển sách HOW TO CRACK IELTS SPEAKING của thầy giáo IELTS đỉnh nhất Việt Nam

SO SÁNH bản thân:

nhìn chung, đây là cách để bạn lảng tránh câu hỏi khó mà không phải trả lời cụt lủn. Bạn sẽ so sánh bản thân với một người có thiên hướng ngược lại mình và đưa ra một số những đặc điểm của người đó mà trái ngược với bản thân.

Đọc thêm:  [Video] Chia sẻ ngắn gọn về cách mình đạt 7.5 IELTS Speaking

VD: Do you like planting trees? (bản thân mù tịt về planting trees trả lời thế nào?)
Never once I’ve been interested in plants and how to grow them. That said, while I take no interest in trees, my grandad’s a real tree hugger. You know, he finds tending whatever green things a true pastime, I don’t know why but I think it’s just the way all old people are.

Highlight Vocab
• to have a thing about sth: thích một thứ gì đó
• a sporting activity: một hoạt động thể thao
• to gather together for sth: tụ tập lại làm gì
• to do wonders for sb/sth: có ích lợi cho ai đó/ cái gì
• to strengthen the collegial bond: thắt chặt mối quan hệ đồng nghiệp
• to take no interest in sth: không có hứng thú với cái gì
• a tree hugger: một người yêu thiên nhiên, cây cối
• to tend sb/sth: chăm sóc ai đó/ cái gì
• a pastime: một việc làm trong thời gian rảnh để có niềm vui
• the way sb (be): vốn dĩ ai đó đã như vậy rồi
Click to Get!

Bạn có muốn DOWNLOAD 111 khóa học trọn bộ và Hàng ngàn bộ tài liệu IELTS, TOEIC chất lượng từ các tên tuổi lớn

X