Thực chất ở Việt Nam thì việc học ngữ pháp từ các bậc tiểu học, trung học là không sai, chẳng qua là lối mòn học chỉ để làm bài tập, để thi qua môn phổ biến quá, nên mới nhiều bạn tới giờ bị mất gốc Tiếng Anh như vậy. Tuy nhiên, gốc là cái thứ chúng ta có thể hoàn toàn tự lấy lại được, không nên mất nhiều tiền đến trung tâm học lại những gì cơ bản mà bạn đã được học. Hơn nữa về hệ thống ngữ pháp, bạn phải tự mày mò, tự mắc lỗi, tự sửa thì mới nhớ được lâu.
👉 Trong bài này mình đưa ra một file tổng hợp toàn bộ những kiến thức nền tảng về ngữ pháp, thứ được gọi là “gốc”. Toàn bộ ngữ pháp Tiếng Anh cũng chỉ gói gọn trong từng này thôi. Bạn cứ học dần dần rồi sẽ hết.
👉 Tất nhiên ngữ pháp thì có những kiến thức ngữ pháp cơ bản, có kiến thức ngữ pháp nâng cao. Càng học mới càng thấy nhiều, nên mình cho rằng khi tiến hành lấy lại gốc bạn phải thực hành áp dụng kiến thức mình có được ngay lập tức. Hãy thử đặt câu với ngữ pháp mình vừa học, với một từ mình vừa biết, đặc biệt trong những văn cảnh liên quan trực tiếp tới bạn, bạn sẽ nhớ chúng hơn rất nhiều đấy.
👉 Về bài tập thì mình gửi bạn cuốn giải thích ngữ pháp của Mai Lan Hương. Tuy nhiên điểm sáng, vẫn phải nhắc lại, đó là file tổng hợp toàn bộ ngữ pháp trong folder đính kèm mình gửi dưới đây.
Vậy còn hướng dẫn học tiếng Anh cho người mất gốc? Những tiếng Anh cơ bản level A1 và A2 lúc này bạn cần học Bao gồm:
- Động từ có quy tắc và bất quy tắc; Động từ khuyết thiếu: can, could, would, will, shall, should, many, have to, must, mustn’t, need, needn’t
- Các thì: Hiện tại đơn; Hiện tại tiếp diễn; Hiện tại hoàn thành; Quá khứ đơn; Quá khứ tiếp diễn; Tương lai đơn; Tương lai gần (be going to)
- Các thể động từ: Động từ nguyên thể (có và không có to) theo sau động từ và tính từ; Danh động từ làm chủ ngữ và tân ngữ; Câu bị động với thì hiện tại và quá khứ đơn; Câu mệnh lệnh; Câu trần thuật, câu hỏi, câu phủ định; Các từ để hỏi: what, what (+ danh từ), where, when, who, whose, which, how, how much, how many, how often, how long, why
- Các từ loại:
- Danh từ số ít và số nhiều; Danh từ đếm được và không đếm được với some & any; Danh từ trừu tượng; Cụm danh từ; Sở hữu với ‘s & s’; Sở hữu kép: a friend of theirs
- Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, tân ngữ, sở hữu it, there; Đại từ chỉ định: this, that, these, those; Đại từ chỉ lượng: one, something, everybody…; Đại từ bất định: some, any, something, one…; Đại từ quan hệ: who, which, that; Mạo từ a, an, the
- Tính từ: Màu sắc, kích cỡ, hình khối, quốc tịch; Số đếm và số thứ tự; Tính từ sở hữu: my, your, his, her…; Tính từ chỉ định: this, that, these, those; Tính từ định lượng: some, any, many, much, a few, a lot of, all, other, every…; So sánh hơn và hơn nhất; Trật tự của tính từ; V-ed & V-ing
- Trạng từ: Thể có quy tắc và bất quy tắc; Trạng từ chỉ cách thức: quickly, carefully; Trạng từ chỉ tần suất: often, never, twice a day…; Trạng từ chỉ thời gian: now, last week, already, just, yet…; Trạng từ chỉ mức độ: very, too, rather…; Trạng từ chỉ nơi chốn: here, there…; Trạng từ chỉ hướng: left, right…; Trạng từ chỉ thứ tự: first, next…; So sánh hơn và hơn nhất của trạng từ
- Giới từ Địa điểm: to, on, inside, next to, at (home)…; Thời gian: at, on, in, during…; Chỉ hướng: to, into, out of, from…; Chỉ phương tiện: by, with; Cụm giới từ: at the end of, in front of…; Giới từ đứng trước danh từ hoặc tính từ: by car, for sale, on holiday…
- Từ nối (Linking words)