[Series Nắm chắc Writing Task 1] Bài 3 –  Miêu tả sự so sánh, các tỷ lệ và sự ổn định trong đồ thị

[Series Nắm chắc Writing Task 1] Bài 3 – Miêu tả sự so sánh, các tỷ lệ và sự ổn định trong đồ thị

Việc so sánh là yêu cầu dường như là bắt buộc nếu bạn muốn được điểm cao trong IELTS Writing task 1, kể cả cách diễn đạt các tỷ lệ, sự ổn định trong xu hướng của đồ thị cần phải được biểu đạt sao cho thật tinh tế và chính xác như những gì số liệu nó thể hiện. Trong bài này mình sẽ đưa ra các mẫu câu, các cụm từ thường dùng để biểu đạt các ý so sánh, vẫn là cách học đó, dành cho những bạn không phải siêu nhân, là các bạn cứ học tiếng Việt –> tiếng Anh, sao cho khi làm bài thì trong đầu nảy số phân tích (dĩ nhiên là phân tích bằng tiếng Việt, ông nào nghĩ bằng tiếng Anh luôn thì tôi xin khép ass lạy 1 cái, à ý tui là mấy ông chưa có trình siêu đẳng á) thì có ngay mẫu câu tương đồng để dịch qua luôn, bảo đảm làm như vậy sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian đáng kể và điểm cũng ok luôn đó.

miêu tả so sánh ielts writing task 1

Các cụm từ dùng để diễn đạt sự so sánh trong IELTS Writing Task 1

1. Gần như bằng/xấp xỉ bằng

Chủ ngữ + is nearly/roughly equal to ~

Lợi nhuận của thể loại phiêu lưu mạo hiểm tương ứng gần 15{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46}, gần bằng với tổng tỷ lệ lợi nhuận của ba thể loại kém phổ biến nhất cộng lại.

Adventure represented close to 15 percent, which was nearly equal to the profit rates of the three least popular genres combined.

2. ~ được phân chia tương đối đồng đều

Chủ ngữ + is relatively evenly distributed

Tỷ lệ cho cả hai giới tính nam và nữ ở Na Uy và Phần Lan được phân chia tương đối đồng đều.

The proportions for both sexes in Norway and Finland were relatively evenly distributed.

3. A cao/thấp/nhiều ~ hơn B

A is + dạng so sánh hơn của tính từ (higher/lower/more~) than B

Chi phí quảng cáo trên tivi cao hơn các loại phương tiện thông tin đại chúng khác.

Advertising costs for televisions were higher than the costs for those of any other category.

4. A ~ nhất

A is + dạng so sánh bậc nhất của tính từ (the most common/the most popular/the highest)

Tuy tổng số lượng cử nhân đã giảm nhưng cử nhân vẫn là học vị phổ biến nhất ở cuối thời kỳ này.

Although the amount of bachelor’s degree students decreased, it was still the most common degree at the end of the period.

5. Theo sau là ~

followed by ~

Nước Anh chỉ nhiều nhất cho lĩnh vực sức khỏe, khoảng 8{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46}, theo sau là lĩnh vực giáo dục vào khoảng 6,4{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46}.

The UK spent the most on health, at roughly 8 percent, followed by education at 6.4 percent.

6. Gần bằng

Mệnh đề + close behind

Tỷ lệ nam giới ở Chile và Phần Lan gần bằng 70{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46}, trong khi tỉ lệ này ở Nam Phi là thấp nhất ở khoảng 60{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46}.

Chilean and Finnish men were close behind at roughly 70 percent, whilst South Africa was the lowest with around 60 percent.

Click vào hình để đến trang Phần Mềm!

7. Nới rộng/thu hẹp khoảng cách

The gap widens/narrows

Khoảng cách dân số giữa ba quốc gia bị nới rộng dần ở cuối giai đoạn này.

The gap in population among the three countries had widened by the end of the period.

8. So với ~

Compared to ~

So với số liệu của năm 2010, giá trị của năm 2015 cao gấp khoảng 2.5 lần

Compared to the 2010 figure, the 2015 value was around 2.5 times higher.

9. Trái lại,

In/By contrast,

Trái lại, tỷ lệ người đi du lịch theo tour đã giảm hơn một nửa, từ 27{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46} xuống còn 12{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46}.

In contrast, t he proportion of people visiting on tour was cut by more than half from 27 percent to 12 percent.

10. Thấy được xu hướng/xu thế tương tự

A similar pattern/trend was seen

Có thể thấy được xu hướng tương tự ở các vị trí xếp hạng phía dưới gồm tủ lạnh và máy giặt, chỉ chiếm lần lượt 6,78{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46} và 6,04{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46} so với tổng số.

A similar pattern was seen on the lower end with refrigerators and washing machines, capturing just 6,78 percent and 6,04{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46} percent of the total.

11. Trong khi

Whereas + mệnh đề

Trong khi hầu hết các loại hình du lịch khác chỉ có một vài biến động nhỏ thì hình thức du lịch theo tour đã kém phổ biến rất nhiều trong vòng vài năm.

Whereas there were only slight shifts in most categories, to visit on tour shrank considerably between the years.

12. ~ hơn ~ cộng lại

Mệnh đề + more + danh từ + than ~ combined

Brazil xuất khẩu nhiều thịt bò hơn lượng của Nhật Bản, Thụy Sĩ, Na Uy và Uruguay cộng lại.

Brazil exported more beef than Japan, Switzerland, Norway, and Uruguay combined.

13. Nổi bật

Chủ ngữ + stand out

Năm 1995, chính kịch là thể loại nổi bật nhất.

In the year 1995, It is drama that stands out as the most popular genre

miêu tả so sánh ielts writing task 1

Các cách diễn đạt dùng để miêu tả tỷ lệ trong IELTS Writing Task 1

1. Chiếm khoảng/gần

Chủ ngữ + account for almost/roughly

Tỷ lệ sinh viên chưa tốt nghiệp chiếm khoảng 3/4 tổng số sinh viên

The proportion of undergraduate students accounted for almost three-quarters of all students

2. Tương ứng với khoảng/gần như

Chủ ngữ + represent approximately/nearly ~

Tổng số học viên cao học tương ứng với khoảng 9{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46} vào năm 1980 và tăng gấp gần 4 lần cho đến năm 2000

The total of master’s degree students, representing approximately nine percent in 1980, nearly quadrupled by 2000

3. Rơi vào ~

Chủ ngữ + fall into ~

Dự đoán cho đến năm 2050, có 25{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46} dân số sẽ rơi vào nhóm này.

Projections show that 25 percent of the population will fall into this category by 2050.

4. Đa số ~

The majority of ~

Đại đa số mọi người tới bảo tàng mỹ thuật là nhằm học hỏi và trau dồi kiến thức.

The overwhelming majority of visitors went to art museums to learn and gain knowledge

5. Bao gồm ~

Chủ ngữ + consist of ~

Những điểm khác biệt lớn nhất bao gồm việc giảm bớt các khu dân cư và tăng thêm không gian xanh.

The biggest differences consist of a reduction in residences and an increase in green spaces

6. Được cấu tạo bởi ~

Chủ ngữ + is/are composed of ~

Sơ đồ được cấu tạo bởi một máy đo điện áp, một động cơ và một cục pin, tất cả được kết nối bởi một chuỗi các dây điện.

The diagram is composed of a voltage measuring device, an engine, and a battery, all of which are connected by a series of electrical cables

7. Chiếm xấp xỉ/gần như

Chủ ngữ + make up approximately/almost

Số người tới mua sắm chỉ chiếm 1{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46}, trong khi số người tới vì mục đích khác chiếm khoảng từ 3 đến 4{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46}

Those who went for other purposes made up approximately three to four percent, whilist those who went to shop accounted for just one percent.

8. Bộ phận/phần của ~

The portion of ~

Bộ phận các học viên muốn có được bằng thạc sĩ tăng lên rõ rệt, tăng thêm hơn 2/3 trong vòng hai năm.

The portion of students seeking a master’s degree markedly increased, growing by over two–thirds between the two years.

9. Chiếm ưu thế/áp đảo

Chủ ngữ + is the dominant ~

Rock là thể loại chiếm vị trí ưu thế với xấp xi3 40{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46} tổng lượng bán ra mỗi kỳ.

Rock was the dominant genre, accounting for approximately 40 percent of all sales in each period.

miêu tả so sánh ielts writing task 1

Các cách diễn đạt dùng khi miêu tả sự ổn định

1. Gần như/tương đối ổn định

Chủ ngữ + is nearly/relatively flat

Những chỉ số của Italia từ năm 1996 tới năm 2006 gần như ổn định nhưng duy trì ở mức cao.

Italy’s numbers were nearly flat from 1996 to 2006, but were constantly high.

2. Duy trì trạng thái tương đối/gần như ổn định

Chủ ngữ + remain relatively/almost stable

Lợi nhuận của thể loại phim hài lãng mạn duy trì trạng thái tương đối ổn định, với chút tăng nhẹ trong hai năm đầu tiên

The profitability of romantic comedy remained relatively stable, with slight in increases in the first two years.

3. Tương đối/hầu như không biến động

Chủ ngữ + remain almost/relatively constant

Lượng dầu được sử dụng ở Italia gần như không biến động nhưng các chỉ số của Thụy Điển và Iceland giảm mạnh.

Oil usage in Italy remained almost constant, but the figures for Sweden and Iceland plunged.

4. Tương đối/ hầu như không thay đổi

There was nearly/relatively no change

Tỷ lệ cử nhân tại Luxembourg hầu như không thay đổi, mặc dù số lượng thạc sĩ tăng dần.

There was nearly no change in the proportion of graduates in Luxembourg, although the number of postgraduates gradually rose.

5. Giữ nguyên ở mức ~

Chủ ngữ + stay at ~

Các chỉ số của Bồ Đào Nha vẫn giữ nguyên ở mức 70{f3919c750933c24745704c4141b1124b6050a348edb4828602ffb20806e9bd46} trong suốt 40 năm.

Portugal consistently stayed at around 70 percent over the span of 40 years.

Bạn có muốn DOWNLOAD 111 khóa học trọn bộ và Hàng ngàn bộ tài liệu IELTS, TOEIC chất lượng từ các tên tuổi lớn

X